Vị Thành Khúc 渭城曲 Nguyên tác: Vương Duy 王維



Vị Thành Khúc 渭城曲

Nguyên tác: Vương Duy 王維





渭城朝雨浥輕塵,
客舍青青柳色新。
勸君更盡一杯酒,
西出陽關無故人



CHỮ GIẢN THỂ

渭城朝雨浥轻尘,
客舍青青柳色新。
劝君更尽一杯酒,
西出阳关无故人



Wèichéng cháo yǔ yì qīng chén,
Kè shě qīngqīng liǔsè xīn.
Quàn jūn gèng jǐn yībēi jiǔ,
Xi chū yáng guān wúgù rén



Vị Thành khúc

Vị Thành triêu vũ ấp khinh trần
Khách xá thanh thanh liễu sắc tân
Khuyến quân cánh tận nhất bôi tửu
Tây xuất Dương Quan vô cố nhân.

Wang Wei
A SONG AT WEICHENG

A morning-rain has settled the dust in Weicheng;
Willows are green again in the tavern dooryard....
Wait till we empty one more cup --
West of Yang Gate there\'ll be no old friends


-Dịch nghĩa: --

Bài Ca Vị Thành

Buổi sáng ở Vị thành có mưa thấm ướt bụi nhỏ.
Khách xá xanh mát bởi sắc dương liễu vừa ra lá non.
Khuyên anh hãy uống thêm cùng tôi ly rượu này.
Bởi một khi anh đi về phía tây tới Dương quan rồi, anh sẽ không còn bạn cố tri nữa.

Chú thích và từ vựng: 1/ Vị thành, tên thành, vì nằm gần sông Vị nên mang tên này, di chỉ nay tại thành phố Tây An, tỉnh Thiểm Tây. 2/ Dương quan, tên ải, di chỉ nay ở phía tây nam huyện Đôn Hoàng, tỉnh Cam Túc. Từ Vị thành tới Dương quan khoảng hơn 1000 km đường chim bay


triêu, triều (12n) 1 : Sớm, sáng mai. Từ sáng sớm đến lúc ăn cơm sáng xong gọi là chung triêu 終朝, một ngày cũng gọi là nhất triêu 一朝. 2 : Một âm là triều. Chỗ nhà nước làm việc. Như triều đình 朝廷.



ấp (10n) 1 : Ướt át, ngấm, thấm.

trần (14n) 1 : Bụi, chỗ xe ngựa đông đúc gọi là trần hiêu 塵囂. 2 : Dấu vết. Như vọng trần vật cập 望塵勿及 mến trọng cái dấu vết của người mà không thể kịp.

khinh, khánh (14n) 1 : Nhẹ. 2 : Khinh rẻ, kẻ không biết tự trọng gọi là khinh bạc 輕薄 hay khinh diêu 輕佻.

xá, xả (8n) 1 : Quán trọ. Nhà ở cũng gọi là xá. Như mao xá 茅舍 nhà tranh. 2 : Tiếng để gọi các người thân hàng dưới mình. Như xá đệ 舍弟 em nó, xá điệt 舍姪 cháu nó, v.v. 3 : Nghỉ. Như Xá ư mỗ địa 舍於某地 nghỉ trọ ở đất mỗ. 4 : Quân đi một đêm gọi là xá, tức là một quãng đường xa 30 dặm. 5 : Một âm là xả. Bỏ. Tục bảo tha ra là nhiêu xả 饒舍, lấy của gì của người cho là thí xả 施舍.

tân (13n) 1 : Mới. Như thôi trần xuất tân 推陳出新 đẩy cũ ra mới (trừ cái cũ đi, đem cái mới ra). 2 : Trong sạch. Như cải quá tự tân 改過自新 đổi lỗi cũ để tự sửa cho mình trong sạch.

khuyến (19n) 1 : Khuyên, lấy nhời mềm mại khuyên rủ người ta theo mình gọi là khuyến. 2 : Khuyên gắng. Như khuyến miễn 勸勉 lấy nhời hay khuyên cho người cố lên.
 



-Bản dịch của Tương Như--

Mưa mai thấm bụi Vị Thành;
Liễu bên quán trọ sắc xanh ngời ngời.
Khuyên anh hãy cạn chén mời;
Dương quan ra khỏi ai người cố tri


--Bản dịch của Trần Minh Tú--

Sớm mưa thấm bụi Vị Thành
Liễu nơi quán khách mới xanh sắc rồi
Rượu ngon cạn hết đi thôi
Dương Quan ra khỏi biết ngồi với ai

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Một số cách tính điện trở tương đương (sưu tầm)

Bài toán chuyển động trên một vòng tròn

Bài tập liên hệ giữa định luật bảo toàn công, động cơ nhiệt và công suất