Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ 2013

Thập ngũ dạ vọng nguyệt Nguyên tác: Vương Kiên

Hình ảnh
Thập ngũ dạ vọng nguyệt Nguyên tác: Vương Kiên 《十五夜望月》 ( 唐 ) 王建 中庭地白树栖鸦,冷露无声湿桂花。 今夜月明人尽望,不知秋思落谁家。 ‘’ CHỮ PHỒN THỂ 《十五夜望月》 ( 唐 ) 王建 中庭地白樹棲鴉,冷露無聲濕桂花。    今夜月明人盡望,不知秋思落誰家。 PHIÊN ÂM “Shíwǔyè wàngyuè” (táng) wángjiàn Zhōngtíng de bái shù qī yā, lěng lù wúshēng shī guìhuā. Jīnyè yuè míng rén jìn wàng, bùzhī qiūsī luò shuí jiā. ÂM HÁN VIỆT Thập ngũ dạ vọng nguyệt Trung đình địa bạch thụ thê điểu, lãnh lộ vô thanh thấp quế hoa Kim dạ nguyệt minh nhân tận vọng, bất tri thu tứ lạc thùy gia CHÚ THÍCH VÀ TỪ VỰNG 庭 đ ình, thính (10n) 1 : Sân trước. 2 : Chỗ quan làm việc gọi là phủ đ ình 府庭 . 3 : Thẳng tuột. 4 : Một âm là thính. Kính thính 逕庭 xa lắc. Tục gọi nh ũ ng sự khác nhau là đ ại tương kính thính 大相逕庭 . 鴉 nha (16n) 1 : Con quạ khoang. Giống quạ đen biết mớm trả mẹ gọi là ô 烏 , không biết mớm trả gọi là nha 鴉 . 2 : Sắc đen cũng gọi là nha. Như nha hoàn 鴉鬟 búi tóc đen nhẫy. 露 lộ (20n) 1 : Móc, hơi nước gần mặt đất, đê

BÁT NGUYỆT THẬP NGŨ DẠ NGUYỆT NGUYÊN TÁC: ĐỖ PHỦ

Hình ảnh
BÁT NGUYỆT THẬP NGŨ DẠ NGUYỆT NGUYÊN TÁC: ĐỖ PHỦ 八月十五 夜月 杜甫 满月飞 明镜 ,归心折大刀。 转蓬行地远,攀桂仰天高。 水路疑霜雪,林栖见羽毛。 此时瞻白兔,直欲数秋毫。 CHỮ PHỒN THỂ 八月十五夜月 杜甫 滿月飛明鏡,歸心折大刀。 轉蓬行地遠,攀桂仰天高。 水路疑霜雪,林棲見羽毛。 此時瞻白兔,直欲數秋毫。 PHIÊN ÂM Bā yuè shíwǔyè yuè Dùfu Mǎnyuè fēi míngjìng, guīxīn zhé dàdāo. Zhuǎn péng xíng dì yuǎn, pān guì yǎngtiān gāo. Shuǐlù yí shuāng xuě, lín qī jiàn yǔmáo. Cǐ shí zhān bái tù, zhí yù shù qiūháo. ÂM HÁN VIỆT Bát nguyệt thập ngũ dạ nguyệt Đỗ phủ Mãn nguyêtj phi minh kính, quy tâm triết đại dao Chuyển bồng hành địa viễn, phan quế ngưỡng thiên cao Thủy lộ nghi sương tuyết, lâm thê kiến vũ mao Thử thời chiêm bạch thố, trực dục sổ thu hào CHÚ THÍCH VÀ TỪ VỰNG 蓬 bồng (15n) 1 : Cỏ bồng. Mùa thu thì chết khô, gió thổi bay tung gọi là phi bồng 飛蓬 . 2 : Rối bong. Như bồng đầu cấu diện 蓬頭垢面 đầu bù mặt bửa. 3 : Lều tranh. Như tất môn bồng hộ 篳門蓬戶 lều tranh cửa cỏ, nói cái nhà của kẻ nghèo ở. 4 : Bồng lai tương truyền trong bể đông

BÁT NGUYỆT THẬP NGŨ DẠ NGOẠN NGUYỆT NGUYÊN TÁC: LƯU VŨ TÍCH

Hình ảnh
BÁT NGUYỆT THẬP NGŨ DẠ NGOẠN NGUYỆT NGUYÊN TÁC: LƯU VŨ TÍCH 八月十五夜玩月》 (唐)刘禹锡 天将今夜月,一遍洗寰瀛。 暑退九霄净,秋澄万景清。 星辰让光彩,风露发晶英。 能变人间世,攸然是玉京。 CHỮ PHỒN THỂ 八月十五夜玩月》 (唐)劉禹錫 天將今夜月,一遍洗寰瀛。 暑退九霄淨,秋澄萬景清。 星辰讓光彩,風露髮晶英。 能變人間世,攸然是玉京。 PHIÊN ÂM Bā yuè shíwǔyè wán yuè” (táng) liúyǔxī Tiān jiāng jīnyè yuè, yībiàn xǐ huán yíng. Shǔ tuì jiǔxiāo jìng, qiū chéng wàn jǐngqīng. Xīngchén ràng guāngcǎi, fēng lù fà jīng yīng. Néng biàn rénjiān shì, yōu rán shì yù jīng. ÂM HÁN VIỆT Thiên tương kim dạ nguyệt, nhất biến tẩy hoàn doanh Thử thối cửu tiêu tịnh, thu trừng vạn cảnh thanh Tinh thần nhượng quang tải, phong lộ phát tinh anh Năng biến nhân gian thế, du nhiên thị ngọc kinh CHÚ THÍCH VÀ TỪ VỰNG 遍 biến (13n) 1 : Khắp. Cùng nghĩa với chữ biến 徧. Như độc thư bách biến 讀書百遍 đọc sách trăm lượt. Ðọc suốt từ đầu chí cuối gọi là nhất biến 一遍. Nguyễn Du 阮攸 : Khứ biến đông nam lộ 去遍東南路 đi khắp đường đông nam. 寰 hoàn (16n) 1 : Trong cõi đất của thiên tử cai trị gọi là hoàn. 2 : Phà

VỌNG NGUYỆT TƯ HƯƠNG NGUYÊN TÁC: VÔ DANH

VỌNG NGUYỆT TƯ HƯƠNG NGUYÊN TÁC: VÔ DANH   《月夜思乡》 星稀月冷逸银河,万籁无声自啸歌; 何处关山家万里,夜来枨触客愁多。 CHỮ PHỒN THỂ 《月夜思鄉》 星稀月冷逸銀河,萬籟無聲自嘯歌; 何處關山家萬里,夜來棖觸客愁多。 PHIÊN ÂM “Yuèyè sīxiāng” Xīng xī yuè lěng yì yínhé, wànlài wúshēng zì xiào gē; Hé chù guānshān jiā wànlǐ, yèlái chéng chù kè chóu duō. ÂM HÁN VIỆT Vọng nguyệt tư hương Tinh hi nguyệt lãnh dật Ngân Hà, vận laị vô thanh tự Hà xứ quan sơn gia vạn lí, dạ lai tranh xúc khách sầu đa CHÚ THÍCH VÀ TỪ VỰNG 逸 dật (12n) 1 : Lầm lỗi. Như dâm dật 淫逸 dâm dục quá độ. 2 : Sổng ra. Như mã dật bất năng chỉ 馬逸不能止 ngựa sổng chẳng hay hãm lại. 3 : Ẩn dật. Như cử dật dân 舉逸民 cất những người ẩn dật lên. Phàm cái gì không câu nệ tục đời đều gọi là dật. Như dật phẩm 逸品 phẩm cách khác đời. Dật hứng 逸興 hứng thú khác đời. 4 : Rỗi nhàn. Như dật cư nhi vô giáo 逸居而無教 (Mạnh Tử 孟子 ) rỗi nhàn mà không được dạy dỗ. 5 : Buông thả. 籟 lại (22n) 1 : Cái tiêu. 2 : Phàm những chỗ hư không phát ra tiếng đều gọi là lại. Như thiên lại 天