Sơn hành
Nguyên tác: Đỗ Mục

山行




远上寒山石径斜
白云生处有人家
停车坐爱枫林晚
霜叶红于二月花

CHỮ PHỒN THỂ
山行

遠上寒山石徑斜
白雲生處有人家
停車坐愛楓林晚
霜葉紅于二月花

PHIÊN ÂM
Shānxíng
Yuǎn shàng hánshān shí jìng xié
Báiyún shēng chù yǒu rénjiā
Tíngchē zuò ài fēng lín wǎn
Shuāng yè hóng yú èr yuè huā

ÂM HÁN VIỆT
Sơn hành

Viễn thương hàn sơn thạch kính tà
Bạch vân sinh xứ hữu nhân gia
Đình xa tọa ái phong lâm vãn
Sương diệp hồng ư nhị nguyệt hoa

寒 hàn (12n) 1 : Rét, khí hậu mùa đông. Như hàn lai thử vãng 寒來暑往 rét lại nóng đi, mùa đông tất rét nên nói chữ hàn là biết ngay là nói về mùa đông. 2 : Lạnh. Như hàn thực 寒食 ăn lạnh.
徑 kính (10n) 1 : Lối tắt.
斜 tà, gia (11n) 1 : Vẹo. 2 : Hình đất chéo lệch cũng gọi là tà.
Dịch nghĩa:

Đi đường núi

xa lên đỉnh núi lạnh, đường đá nghiêng
Giữa nơi mây trắng có nhà người ở (hữu nhân gia)
Dừng xe vì yêu cảnh rừng phong buổi chiều (lâm phong vãn)
Lá gặp sương, mầu đỏ hơn cả hoa tháng hai

Dịch thơ Trần Tiên Sinh
Đi đường núi

Xa lên núi lạnh, đường nghiêng
Thấy nhà người ở chốn riêng mây trời
Ngừng xe, yêu lắm phong ơi
Tháng hai hoa kém lá phơi sương chiều

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Một số cách tính điện trở tương đương (sưu tầm)

Bài toán chuyển động trên một vòng tròn

Bài tập liên hệ giữa định luật bảo toàn công, động cơ nhiệt và công suất