Sở giang hoài cổ Nguyên tác: Mã Đái

S giang hoài cổ
Nguyên tác: Mã Đái
楚江怀古
(其一)

马戴

露气寒光集, 微阳下楚丘。
猿啼洞庭树, 人在木兰舟。
广泽生明月, 苍山夹乱流。
云中君不见, 竟夕自悲秋。

CHỮ PHỒN THỂ

懷古(其一)

馬戴

露氣寒光集, 微陽下楚丘。
猿啼洞庭樹, 人在木蘭舟。
廣澤生明月, 蒼山夾亂流。
雲中君不見, 竟夕自悲秋。


PHIÊN ÂM
Chu jiang huáigǔ (qí yī)

Mǎ dài

Lù qì hánguāng jí, wēi yáng xià chu qiū.
Yuán tí dòngtíng shù, rén zài mùlán zhōu.
Guǎngzé shēng míngyuè, cāngshān jiā luàn liú.
Yún zhōng jūn bùjiàn, jìng xī zì bēi qiū.

ÂM HÁN VIỆT
Sở giang hoài cổ

Mã đái

Lộ khí hàn quang tập, vi dương há sở khâu
Viên đề Động Đình thụ, nhân tại mộc lan chu

Quảng trạch sinh minh nguyệt, thương sơn giáp loạn lưu

Vân trung quân bất kiến, cảnh tịch tự bi hoài

DỊCH NGHĨA
译文一:
雾露团团凝聚寒气侵人,夕阳已落下楚地的山丘。猿在洞庭湖畔树上啼叫,人乘木兰舟在湖中泛游。明月从广漠的湖上升起,两岸青山夹着滔滔乱流。云中仙君怎么都不见了?我竟通宵达旦独自悲秋。
译文二:
露气凝集着寒光,斜阳落入楚山。猿猴在洞庭湖畔的树上啼叫,人坐在栏舟上。宽阔的湖面上升起一轮明月,苍山夹着乱奔的泉流。我看不见云神,整夜对着秋天悲伤
微阳:微弱的阳光。Vi dương: ánh mặt trời nhạt nhòa
楚丘:楚地的山丘Sở Khâu: gò núi ở trên đất Sở
洞庭:洞庭湖。Động Đình: Hồ Động Đình
木兰舟:木兰树所制的舟船。Mộc Lan chu: thuyền làm bằng gỗ mộc lan
广泽:广阔的大水面。Quảng trạch: mặt hồ thoáng rộn
竟夕:整夜: cảnh tịch: suốt đêm
Dịch thơ Trần Minh Tú

Trên sông ở nước Sở nhớ chuyện xưa

Trên sông sương lạnh mịt mùng
Mặt trời khuất núi ở vùng Sở đây

Động Đình vượn hót trên cây

Mộc lan thuyền đó khách đây vẫn ngồi

Trăng từ hồ rộng sáng rồi

Bến cạnh núi biếc nước trôi loạn dòng

Tiên đâu để mãi chờ mong

Đêm thu thao thức mà lòng sầu thương

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Một số cách tính điện trở tương đương (sưu tầm)

Bài toán chuyển động trên một vòng tròn

Bài tập liên hệ giữa định luật bảo toàn công, động cơ nhiệt và công suất