Tự khiển
Nguyên tác: La Ẩn

自 遣

罗隐

得即高歌失即休, 多愁多恨亦悠悠。
今朝有酒今朝醉, 明日愁来明日愁。

CHỮ PHỒN THỂ

自 遣

羅隱

得即高歌失即休, 多愁多恨亦悠悠。
今朝有酒今朝醉, 明日愁來明日愁。

PHIÊN ÂM

Zì qiǎn

Luó yǐn

De jí gāogē shī jí xiū, duō chóu duō hèn yì yōuyōu.
Jīnzhāo yǒu jiǔ jīnzhāo zuì, míngrì chóu lái míngrì chóu.

ÂM HÁN VIỆT

Tự khiển
Đắc tức cao ca thất tức hưu, đa sầu đa hận diệc du du
Kim triêu hữu tửu kim triêu túy, minh nhật sầu lai minh nguyệt sầu

CHÚ THÍCH: Tác giả thi tiến sĩ 10 lần không đỗ, nên làm bài thơ này
遣 khiển, khán (14n) 1 : Phân phát đi. Như khiển tán 遣散 phân phát đi hết. 2 : Sai khiến.
休 hưu (6n) 1 : Tốt lành. 2 : Nghỉ ngơi, phép nhà Ðường, các người làm quan cứ mười ngày được nghỉ một ngày gọi là tuần hưu 旬休. 3 : Thôi nghỉ. Như bãi hưu 罷休 bãi về. 4 : Về nghỉ, làm quan già về nghỉ gọi là hưu trí 休致.
愁 sầu (13n) 1 : Sầu, lo, buồn thảm. 2 : Kêu thương, thảm đạm.
恨 hận (9n) 1 : Oán giận. Sự gì đã mất hy vọng thực gọi là hận. Như hận sự 恨事 việc đáng giận, di hận 遺恨 để sự giận lại, ẩm hận 飲恨 nuốt hận, v.v.
朝 triêu, triều (12n) 1 : Sớm, sáng mai. Từ sáng sớm đến lúc ăn cơm sáng xong gọi là chung triêu 終朝, một ngày cũng gọi là nhất triêu 一朝, kim triêu: hôm nay
亦 diệc (7n) 1 : Cũng, tiếng giúp lời nói. Như trị diệc tiến, loạn diệc tiến 治亦進亂亦進 trị cũng tiến lên, loạn cũng tiến lên.
悠 du (11n) 1 : Lo lắng. 2 : Xa. Như du du 悠悠 dằng dặc, bất tận

DỊCH NGHĨA
Được thì cất cao câu hát, mất thì thôi, đa sầu đa hận cũng mãi như vậy
Hôm nay có rượu thì hôm nay say, ngày mai nỗi buồn đến thì ngày mai nỗi buồn sẽ đến

DỊCH THƠ TRẦN TIÊN SINH

Tự sai khiến

Mất thôi, được cứ hát ca
Sầu hận cho lắm, lòng ta khác gì!
Hôm nay có rượu, say đi
Ngày mai buồn đến, ừ thì mai lo

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Một số cách tính điện trở tương đương (sưu tầm)

Bài toán chuyển động trên một vòng tròn

Bài tập liên hệ giữa định luật bảo toàn công, động cơ nhiệt và công suất