Mẫu Đơn
Nguyên tác: Vương Cốc
牡丹
王轂
牡丹妖艷亂人心
一國如狂不惜金
曷若東園桃與李
果成無語自垂陰
CHỮ GIẢN THỂ
牡丹
王毂
牡丹妖艳乱人心
一国如狂不惜金
曷若东园桃与李
果成无语自垂阴
PHIÊN ÂM
Mǔdān
Wáng gǔ
Mǔdān yāoyàn luàn rénxīn
Yī guó rú kuáng bùxī jīn
Hé ruò dōngyuán táo yǔ li
Guǒ chéng wú yǔ zì chuí yīn
Mẫu Đơn
Vương Cốc
Mẫu đơn yêu diễm loạn nhân tâm
Nhất quốc như cuồng bất tích kâm
Hạt nhược đông viên đào dữ lý
Quả thành vô ngữ tự thùy âm
--Dịch nghĩa: --
Hoa Mẫu Đơn
Vẻ đẹp mơn mởn kiêu sa của hoa mẫu đơn làm loạn lòng người.
Cả nước điên cuồng mua nó không tiếc tiền vàng.
Tại sao cây đào và cây mận trong vườn phía đông,
chúng vừa cho trái ngọt, lại lặng lẽ cho bóng mát, [mà chẳng được si mê như thế ?]
CHÚ THÍCH VÀ TỪ VỰNG
--Bản dịch của Nguyễn Minh--
Mẫu đơn đẹp làm lòng người loạn
Đua nhau mua chẳng dám tiếc tiền
Mận đào ở chốn đông viên
Bóng râm, trái ngọt bị quên mất rồi
--Bản dịch của Viên Thu--
Mẫu đơn kiều mị khiến người điên,
Cả nước cuồng mua chẳng tiếc tiền.
Đào mận vườn đông đâu có kém,
Trái ngon bóng mát tuyệt an nhiên.
Dịch thơ Trần Minh Tú
Lòng người mê mẩn mẫu đơn
Tranh mua hoa ấy chẳng hờn tiếc chi
Vườn đông đào mận so bì
Trái ngon bóng mát cớ gì không mê?
Nguyên tác: Vương Cốc
牡丹
王轂
牡丹妖艷亂人心
一國如狂不惜金
曷若東園桃與李
果成無語自垂陰
CHỮ GIẢN THỂ
牡丹
王毂
牡丹妖艳乱人心
一国如狂不惜金
曷若东园桃与李
果成无语自垂阴
PHIÊN ÂM
Mǔdān
Wáng gǔ
Mǔdān yāoyàn luàn rénxīn
Yī guó rú kuáng bùxī jīn
Hé ruò dōngyuán táo yǔ li
Guǒ chéng wú yǔ zì chuí yīn
Mẫu Đơn
Vương Cốc
Mẫu đơn yêu diễm loạn nhân tâm
Nhất quốc như cuồng bất tích kâm
Hạt nhược đông viên đào dữ lý
Quả thành vô ngữ tự thùy âm
--Dịch nghĩa: --
Hoa Mẫu Đơn
Vẻ đẹp mơn mởn kiêu sa của hoa mẫu đơn làm loạn lòng người.
Cả nước điên cuồng mua nó không tiếc tiền vàng.
Tại sao cây đào và cây mận trong vườn phía đông,
chúng vừa cho trái ngọt, lại lặng lẽ cho bóng mát, [mà chẳng được si mê như thế ?]
CHÚ THÍCH VÀ TỪ VỰNG
妖 yêu (7n) 1 : Ðẹp (mĩ miều). Tả cái sắc con gái làm cho người ta say
mê. Như yêu nhiêu 妖嬈, yêu dã 妖冶 đều tả cái dáng con gái đẹp lộng lẫy cả. 2 : Quái lạ. Như yêu quái 妖怪 loài yêu
quái.
艷 diễm (24n) 1 : Cùng nghĩa với chữ diễm 艶 hay 豔.
艶 diễm (19n) 1 : Sắc người đẹp, tươi sáng. Cùng nghĩa với chữ diễm 豔.
狂 cuồng (7n) 1 : Bệnh hóa rồ. Như cuồng nhân 狂人 người rồ,
cuồng khuyển 狂犬 chó dại. 2 : Chí to nói ngông cũng gọi là cuồng. 3 : Ngông cuồng.
Như cuồng thư 狂且 kẻ trai gái vô hạnh. 4 : Dữ dội. Như cuồng phong 狂風 gió dữ.
惜 tích (11n) 1 : Ðau tiếc. Nhân thấy người hay vật gì mất đi mà không
cam tâm gọi là tích. Như thâm kham thống tích 深堪痛惜 rất đáng tiếc nhớ
lắm. 2 : Yêu tiếc. Nhân vì đáng yêu mà quí trọng gọi là tích. Như thốn âm khả
tích 寸陰可惜 một tấc bóng quang âm cũng đáng tiếc.
曷 hạt (9n) 1 : Gì. 2 : Sao chẳng.
垂 thùy (8n) 1 : Rủ xuống. 2 : Cũng như chữ thùy. Biên thùy 邊垂 ngoài ven
nước.
陰 âm (11n) Chỗ rợp, chỗ nào không có bóng mặt trời soi tới gọi là âm.
Như tường âm 牆陰 chỗ tường rợp.
--Bản dịch của Nguyễn Minh--
Mẫu đơn đẹp làm lòng người loạn
Đua nhau mua chẳng dám tiếc tiền
Mận đào ở chốn đông viên
Bóng râm, trái ngọt bị quên mất rồi
--Bản dịch của Viên Thu--
Mẫu đơn kiều mị khiến người điên,
Cả nước cuồng mua chẳng tiếc tiền.
Đào mận vườn đông đâu có kém,
Trái ngon bóng mát tuyệt an nhiên.
Dịch thơ Trần Minh Tú
Lòng người mê mẩn mẫu đơn
Tranh mua hoa ấy chẳng hờn tiếc chi
Vườn đông đào mận so bì
Trái ngon bóng mát cớ gì không mê?
Nhận xét
Đăng nhận xét
Các bạn ghé thăm nhà Minh Tú có thể dùng mã code dưới đây để chèn nguồn từ bên ngoài vào comment:
Link : <a href="Link URL">CLICK HERE </a>
Hình ảnh : [img]Link hình ảnh URL[/img]
Youtube clip : [youtube]Link video từ yotube[/youtube]
Nhaccuatui : [nct]Link nhạc từ Nhaccuatui[/nct]