Tạp Thi- Thẩm Thuyên Kỳ (656-713) 《雜詩》 作者:沈佺期



Tạp Thi- Thẩm Thuyên Kỳ (656-713)

《雜詩》

作者:沈佺期

聞道黃龍戌,頻年不解兵。
可憐閨裡月,長在漢家營。
少婦今春意,良人昨夜情。
誰能將旗鼓,一為取龍城

CHỮ GIẢN THỂ
《杂诗》
作者:沈佺期
闻道黄龙戌,频年不解兵。
可怜闺里月,长在汉家营。
少妇今春意,良人昨夜情。
谁能将旗鼓,一为取龙城。

PHIÊN ÂM
“Záshī”

Zuòzhě: Chénquánqī

Wén dào huánglóng xū, pín nián bù jiě bīng.
Kělián guī li yuè, zhǎng zài hàn jiā yíng.
Shàofù jīn chūnyì, liáng rén zuóyè qíng.
Shuí néng jiāng qí gǔ, yī wéi qǔ lóng chéng

ÂM HÁN VIỆT

Tạp Thi

Văn đạo Hoàng Long thú ,
Tần niên bất giải binh
Khả liên khuê lý nguyệt ,
Trường tại Hán gia doanh .
Thiếu phụ kim xuân ý ,
Lương nhân tạc dạ tình .
Thùy năng tương kỳ cổ ,
Nhất vị thủ Long thành

LINES
Shen Quanqi
Against the City of the Yellow Dragon
Our troops were sent long years ago,
And girls here watch the same melancholy moon
That lights our Chinese warriors --
And young wives dream a dream of spring,
That last night their heroic husbands,
In a great attack, with flags and drums,
Captured the City of the Yellow Dragon.


DỊCH NGHĨA:
Nghe nói đồn thú ở đất long thành
Luôn năm chẳng thể xa rời việc quân binh
Thật đáng thương cho vầng trăng nơi phòng khuê
Cứ chiếu hoài chiếu mãi tận quân dinh nhà Hán
Ý tứ người vợ trẻ đang độ xuân xanh
Cũng là tâm tình người chồng đêm hôm qua
Ai là người đánh trống giong cờ
Một lần là lấy được Long Thành
CHÚ THÍCH VÀ TỪ VỰNG:
聞 văn, vấn, vặn (14n) 1 : Nghe thấy. Như phong văn 風聞 mảng nghe, truyền văn 傳聞 nghe đồn, v.v. Thân tới tận nơi để nghe gọi là dự văn 預聞. 2 : Trí thức. Phàm học thức duyệt lịch đều nhờ tai mắt mới biết, cho nên gọi người nghe nhiều học rộng là bác học đa văn 博學多聞. Gọi người nghe rộng nhớ dai là bác văn cường chí 博聞強識. Gọi người hẹp hòi nghe ít là cô lậu quả văn 孤陋寡聞.(Gūlòuguǎwén.)

戍 thú (6n) 1 : Ðóng thú, lính phải ra đóng canh phòng ngoài biên gọi là lính thú. Có tội bị đầy ra ngoài biên làm lính thú gọi là trích thú 讁戍. 2 : Ở, nhà ở.

頻 tần (16n) 1 : Luôn. Phần nhiều dùng làm trợ từ. Như tần tần 頻頻 luôn luôn.

憐 liên, lân (15n) 1 : Thương. Như đồng bệnh tương liên 同病相憐(
tóngbìngxiānglián)  cùng bệnh cùng thương, cố ảnh tự liên 顧影自憐 ( gùyǐngzìlián) trông bóng tự thương. 2 : Yêu, tiếc (có chỗ đọc là lân).

閨 khuê (14n) Chỗ con gái ở gọi là khuê. Vì thế nên gọi con gái là khuê các 閨閣.

營 doanh, dinh (17n) 1 : Dinh quân, cứ 500 quân gọi là một doanh. 2 : Mưu làm. Như kinh doanh 經營.
闻道:听说: nghe nói
解兵:撤兵: tản binh:
良人:古时妻子对丈夫的称呼:lương nhân: cách gọi người chồng của người phụ nữ thời cổ
龙城:古匈奴祭天的地方,现在蒙古境内。这里指敌人的首要地区: Long Thành: thuộc đất Sái Thiên của Hung Nô xưa, hiện nay thuộc
Mông Cổ, ở đây ám chỉ khu vực thủ yếu của quân địch (quân Hung Nô)
Dịch thơ Trần Trọng Kim


Nghe rằng đồn đóng Hoàng Long
Luôn năm cứ phải áp dùng binh nhung
Bóng trăng soi ở khuê phòng
Theo sang lại chiếu ở vùng Hán Quân
Ngẩn ngơ thiếu phụ lòng xuân
Đêm qua tâm sự lương nhân thẫn thờ
Có ai đánh trống giong cờ
Long Thành lấy được cõi bờ dẹp yên

DỊCH THƠ TRẦN MINH TÚ

Nghe rằng đồn đóng Hoàng Long
Luôn năm cứ phải theo tòng việc quân
Thương thay trăng chốn phòng xuân
Theo ai chiếu tận trại quân Hán này
Ý thiếp đang độ xuân nay
Tình chàng thao thức đêm ngày hôm qua
Cờ trống ai thúc binh xa?
Hoàng Thành lấy được, nước nhà yên vui

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Một số cách tính điện trở tương đương (sưu tầm)

Bài toán chuyển động trên một vòng tròn

Tử Dạ thu ca子夜 秋歌-Nguyên tác: Lý Bạch李白