TÍCH HOA NGUYÊN TÁC: BẠCH CƯ DỊ



TÍCH HOA
NGUYÊN TÁC: BẠCH CƯ DỊ
惜花
可怜夭艳正当时,刚被狂风一夜吹。
今日流莺来旧处,百般言语泥空枝。。

CHỮ PHỒN THỂ
惜花
可憐夭艷正當時,剛被狂風一夜吹。
今日流鶯來舊處,百般言語泥空枝。

PHIÊN ÂM
Xī huā
Kělián yāo yàn zhèngdàngshí, gāng bèi kuángfēng yīyè chuī.
Jīnrì liú yīng lái jiù chù, bǎibān yányǔ ní kōng zhī. .

ÂM HÁN VIỆT

Khả liên yêu diễm chính đương thì, cương bị cuồng phong nhất dạ xuy
Kim nhật lưu oanh lái cựu xứ, bách bàn ngôn ngữ nệ không chi

CHÚ THÍCH VÀ TỪ VỰNG

cương (10n) 1 : Cứng, bền. Cố chấp không nghe ai can gọi là cương phức 剛愎. 2 : Vừa gặp. Như cương phùng 剛逢 vừa gặp, cương quá 剛過 vừa qua.

cuồng (7n) 1 : Bệnh hóa rồ. Như cuồng nhân 狂人 người rồ, cuồng khuyển 狂犬 chó dại. 2 : Chí to nói ngông cũng gọi là cuồng. 3 : Ngông cuồng. Như cuồng thư 狂且 kẻ trai gái vô hạnh. 4 : Dữ dội. Như cuồng phong 狂風 gió dữ.

xuy, xúy (7n) 1 : Thổi. Như xuy tiêu 吹簫 thổi tiêu, xuy địch 吹笛 thổi sáo, v.v. 2 : Một âm là xúy. Cổ xúy 鼓吹, nạo xúy 鐃吹đều là tên khúc nhạc đời xưa cả.
bàn, ban, bát (10n) 1 : Quanh co. Như bàn du 般遊 chơi quanh mãi, bàn hoàn 般桓 quấn quít không nỡ rời. 2 : Tải đi. Như bàn vận 般運 vận tải. 3 : Một âm là ban. Về. Như ban sư 般師 đem quân về.
oanh (21n) 1 : Chim oanh. Hoàng oanh 黃鶯 chim vàng anh.
nê, nệ, nễ (8n) 1 : Bùn.
DỊCH NGHĨA: Đáng thương những bông hoa đúng lúc nở hoa đẹp, suốt đêm bị cơn gió dữ thổi rụng rời. Hôm nay đàn chim oanh lại trở về chốn xưa, chúng cắp bùn đất và cành không (hoa đã rụng trơ cành không) đi, đồng thời líu lo hót

DỊCH THƠ TRẦN MINH TÚ



Tiếc hoa



Thương thay đúng lúc đẹp xinh

Suốt đêm gió dữ thổi kinh hoa rời

Hôm nay oanh lại tới chơi

Líu lo trăm tiếng, ngậm nơi bùn, cành

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Một số cách tính điện trở tương đương (sưu tầm)

Bài toán chuyển động trên một vòng tròn

Bài tập liên hệ giữa định luật bảo toàn công, động cơ nhiệt và công suất