Cảm cố Trương bộc dịch chư kĩ Nguyên tác: Bạch Cư Dị



Cảm cố Trương bộc dịch chư kĩ
Nguyên tác: Bạch Cư Dị

感故张仆射诸妓 - 作品原文
感故张仆射诸奴
白居易

黄金不惜买蛾眉,
拣得如花四五枝。
歌舞教成心力尽,
一朝身去不相随。

CHỮ PHỒN THỂ
白居易
黃金不惜買蛾眉,
揀得如花四五枝。
歌舞教成心力盡,
一朝身去不相隨。

PHIÊN ÂM
Báijūyì
Huángjīn bùxī mǎi éméi,
Jiǎn de rúhuā sìwǔ zhī.
Gēwǔ jiào chéng xīnlì jìn,
Yī zhāo shēn qù bù xiāng suí.


ÂM HÁN VIỆT

Hoàng kim bất tích mãi nga mi
Giản
đắc như hoa tam tứ chi
Ca v
ũ giáo thành tâm lực tận
Nhất triêu thân khứ bất tương tu
!

Dịch Ngh
ĩa
Cảm ngh
ĩ v các kỹ nữ của ông Trương bộc dịch đã mất


Không ti
ếc vàng,bỏ ra mua gái mày ngài,
khéo chọn
được ba bốn cô nàng đẹp như hoa.
Tận tâm tận lực dạy cho họ bi
ết hát múa,
Một sớm
ông mất, chẳng cô nào theo (chẳng đem theo được cô nào)

CHÚ THÍCH VÀ TỪ VỰNG
nga, nghĩ (13n) 1 : Con ngài, thứ sâu nào giống như con ngài đều gọi là nga. 2 : Đàn bà con gái lông mày nhỏ gọi là nga mi 蛾眉 mày ngài. Có khi gọi tắt là nga. Như song nga 雙蛾 hai hàng lông mày. Một âm là nghĩ.

tích (11n) 1 : Ðau tiếc. Nhân thấy người hay vật gì mất đi mà không cam tâm gọi là tích. Như thâm kham thống tích 深堪痛惜 rất đáng tiếc nhớ lắm. 2 : Yêu tiếc. Nhân vì đáng yêu mà quí trọng gọi là tích. Như thốn âm khả tích 寸陰可惜 một tấc bóng quang âm cũng đáng tiếc.
giản, luyến (12n) 1 : Kén chọn. Có khi đọc là chữ luyến.

DỊCH THƠ TRẦN MINH TÚ

Mày ngài mua chẳng tiếc vàng
Như hoa khéo chọn mấy nàng đẹp xinh
Dạy cho hát múa tận tình
Một sớm ông mất, chỉ mình ông đi

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Một số cách tính điện trở tương đương (sưu tầm)

Bài toán chuyển động trên một vòng tròn

Tử Dạ thu ca子夜 秋歌-Nguyên tác: Lý Bạch李白