THIỀN NGUYÊN TÁC: LÍ THƯƠNG ẨN


THIỀN

NGUYÊN TÁC: LÍ THƯƠNG ẨN




李商隐



本以高难饱, 徒劳恨费声。

五更疏欲断, 一树碧无情。

薄宦梗犹泛, 故园芜已平。

烦君最相警, 我亦举家清。



CHỮ PHỒN THỂ



李商隱

本以高難飽,徒勞恨費聲。
五更疏欲斷,一樹碧無情。
薄宦梗猶泛,故園蕪已平。
煩君最相警,我亦舉家清。



PHIÊN ÂM

Chán

Lishāngyǐn

Běn yǐ gāo nán bǎo, túláo hèn fèi shēng.
Wǔ gēng shū yù duàn, yīshù bì wúqíng.
Báo huàn gěng yóu fàn, gùyuán wú yǐ píng.
Fán jūn zuì xiāng jǐng, wǒ yì jǔ jiā qīng.



ÂM HÁN VIỆT



THIỀN

Bản dĩ cao nan bão, đồ lao hận phí thanh

Ngũ canh sơ dục đoạn, nhất thụ bích vô tình

Bạc hoạn ngạnh do phiến, cố viên vu dĩ bình

Phiền quân tối tương cảnh, ngã diệc cử gia thanh



CHÚ THÍCH VÀ TỪ VỰNG



thiền (18n) 1 : Con ve sầu. Nguyễn Du : Hàn thiền chung nhật táo cao chi 寒蟬終日噪高枝 (Sơ thu cảm hứng 初秋感興) ve sầu lạnh suốt ngày kêu trên cành cao. 2 : Liền nối, liền nối không dứt gọi là thiền liên 蟬聯. 3 : Thiền quyên 蟬蜎 tươi đẹp.



bão (13n) 1 : No, ăn no. Nói rộng ra phàm sự gì được thỏa thích đều gọi là bão. Như bão đức 飽德 được đội ơn đức nhiều.



phí, bỉ (12n) 1 : Tiêu phí. 2 : Kinh phí 經費 món tiêu dùng. 3 : Phiền phí, tiêu dùng quá độ gọi là phí. 4 : Hao tổn. Như phí lực 費力 hao sức.



bạc: Mỏng, vật gì mỏng mảnh đều gọi là bạc. Như bạc băng 薄冰 váng mỏng, vàng dát mỏng gọi là kim bạc 金薄. 5 : Nhạt. Như bạc vị 薄味 vị nhạt, mặc sơ sài gọi là bạc trang 薄粧. 6 : Mỏng mảnh. Như bạc mệnh 薄命 mệnh bạc, bạc phúc 薄福 phúc bạc, bạc lễ 薄禮 lễ bạc. 7 : Coi khinh. Như bạc thị 薄視, bạc đãi 薄待



phiếm (8n) 1 : Nổi lồng bồng. 2 : Phù phiếm (không thiết thực). 3 : Nói phiếm, không chuyên chỉ vào một sự gì gọi là phiếm luận 泛論 bàn phiếm.



ngạnh (11n) 1 : Cành cây. 2 : Cánh bèo, bèo có cành không rễ, nổi trên mặt nước, không dính vào đâu, vì thế gọi các người bị trôi giạt là bình ngạnh 萍梗.

vu (16n) 1 : Bỏ hoang, cỏ rác bừa bãi gọi là vu. Như vu thành 蕪城 thành bỏ hoang.



【注释】:薄宦,小官: bạc hoạn: quan nhỏ

梗犹泛,意指自己象大水中四处漂流的木偶: cánh do phiếm: ý chỉ nhà thơ ví mình như cây gỗ trôi dạt trong nước
A CICADA (sưu tầm)
Li Shangyin
Pure of heart and therefore hungry,
All night long you have sung in vain --
Oh, this final broken indrawn breath
Among the green indifferent trees!
Yes, I have gone like a piece of driftwood,
I have let my garden fill with weeds....
I bless you for your true advice
To live as pure a life as yours.



DỊCH NGHĨA:

你栖身高枝之上才难以饱腹;ngươi đậu trên cành cao (thanh cao) nên mới khó no bụng (hút gió uống sương)
你虽含恨哀鸣徒然白费神劲。Ngươi tuy ngậm nỗi oán hận nhưng kêu gào cũng chỉ phí công
五更以后疏落之声几近断绝。Sau canh năm những tiếng kêu thưa thớt sót lại cũng dần mất đi
大树依然苍翠却无丝毫同情,Cây lơn tuy xanh, nhưng chẳng có một chút đồng tình thương cảm
我官职卑下象桃梗漂流不定,chức quan hèn, bổng lộc bạc tựa như cành đào trôi nổi bất định
家园早已荒芜杂草埋没脚胫。Vườn nhà sớm đã hoang vắng, cỏ dại mọc phủ kín, không dấu chân người
烦劳你的鸣叫我得借以自警,phiền tiếng ngươi nhắc giúp ta cảnh tỉnh
我也举家操守象你高洁不佞。Ta cũng giữ cả nhà ta giống ngươi cao khiết, không xu nịnh




DỊCH THƠ TRẦN MINH TÚ

VE SẦU



Cành cao khó khiến bụng no

Lòng tuy oán hận, kêu hò ích chi

Tinh mơ, tiếng cũng yếu đi

Chẳng chút thương cảm, cây thì vẫn xanh

Quan hèn như gỗ trôi quanh

Vườn nhà hoang vắng, cỏ nhanh mọc đầy

Phiền ngươi nhắc giúp ta đây

Giống ngươi ta cũng tràn đầy thanh cao






Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Một số cách tính điện trở tương đương (sưu tầm)

Bài toán chuyển động trên một vòng tròn

Bài tập liên hệ giữa định luật bảo toàn công, động cơ nhiệt và công suất